Kiến thức phụ tùng xe máy Honda toàn tập
Trong ngành kinh doanh phụ tùng xe máy nói chung và phụ tùng xe máy Honda chính hãng nói riêng người nhập hàng kinh doanh luôn gặp nhiều khó khăn bởi những đòi hỏi khắt khe về kinh nghiệp, dữ liệu cùng với lượng mã phụ tùng cần nắm bắt lên tới 60.000 mã hàng. Độ khó ngày càng gia tăng, cụ thể ở năm 2020 chỉ có 35.000 mã hàng và giờ đây con số này gần gấp đôi. Chúng tôi tối ưu tất cả vào công cụ Phutunghondachinhhang.com để người kinh doanh có thể vận dụng và kinh doanh, tra cứu dễ dàng hơn.
Bản chất dữ liệu phụ tùng
Phụ tùng chính hãng Honda luôn được quy chuẩn bởi mã phụ tùng chứ không phải tên gọi như chúng ta vẫn thấy vì có những phụ tùng sẽ dùng chung nhiều dòng xe, nhà sản xuất chỉ đề tên theo tên sản phẩm chứ không thể hiện phụ tùng đó dùng cho xe nào.
37210KWWE11 (đây là mã phụ tùng) và Cụm đồng hồ tốc độ (đây là tên sản phẩm). Trong hoá đơn VAT và trên tem phụ tùng chính hãng cũng thể hiện tương tự. Trong bảng bạn biết được phụ tùng này sử dụng cho dòng xe nào trước đây chúng ta vẫn sử dụng bảng tra cứu với ký tự tương ứng như ví dụ ở ảnh dưới đây:


Trên đây là cách tra cứu phổ quát nhất bằng bảng dữ liệu Excel. Tuy nhiên dữ về việc 1 phụ tùng có thể sử dụng cho dòng xe nào không đầy đủ, chúng tôi thực hiện cách làm tối ưu hơn là truy vấn dữ liệu thị trường để đưa cách dễ dàng và đầy đủ hơn. Chúng tôi đưa tất cả dữ liệu vào website của mình và sử dụng các thuật toán để xử lý các vấn đề, đưa ra cách tra cứu nhanh chóng và thông tin chính xác.

Cách tra cứu phụ tùng theo bộ nhựa & Catalogue
Trên menu bạn chọn BỘ NHỰA XE

Trong trang danh mục của nó, bạn chọn tiếp danh mục mà bạn đang quan tâm, ví dụ ở đây là BỘ NHỰA LEAD

Tiếp đến là chọn đúng theo đời xe, màu sắc mà bạn đang quan tâm. Chúng ta sẽ có kết quả tra cứu rất chi tiết. Bộ nhựa có bao nhiêu mã phụ tùng, từng mã giá bao nhiêu và hình ảnh thực tế của phụ tùng. Bạn có thể thêm tất cả vào giỏ hoặc chỉ thêm mã phụ tùng bạn muốn.
Ở phần SƠ ĐỒ TÀI LIỆU KHÁC THUỘC BỘ CATALOGUE cũng sẽ hiển thị các bộ liên quan tới bộ bạn đang tra cứu nhất.

Tương tự như vậy với việc tra cứu Catalogue bạn cũng có thể áp dụng cách trên. Tuy nhiên với Catalogue thì chúng tôi đã biên soạn dữ liệu phụ tùng chi tiết hơn. Số thứ tự phụ tùng trong phần tuỳ chọn trùng khớp với số thứ tự trên ảnh sở đồ phụ tùng nên bạn chỉ cần xác định số thứ tự phụ tùng bạn muốn mua và chọn đúng trong danh sách là được.
Ví dụ trong ảnh dưới đây tôi đang trỏ vào số thứ tự (2) trong ảnh sơ đồ và phụ tùng tương ứng của nó là 22100K09L01. Đơn giản và trực quan phải không nào?

Cách biết chính xác mã phụ tùng sử dụng được cho các dòng xe nào
Trong trang sản phẩm phụ tùng chúng tôi đã soạn đầy đủ thông tin về các dòng xe mà phụ tùng có thể lắp đặt rất chi tiết, đầy đủ năm sản xuất, phiên bản… Từ đó bạn có thể xác định rõ là phụ tùng đó sử dụng cho xe nào và đưa ra quyết định mua sắm phù hợp.

Thông tin cung cấp không chỉ dừng lại ở việc dùng cho xe nào mà còn có các thông tin như MODEL CODE, TIÊU CHUẨN ĐÓNG GÓI, XUẤT XỨ,… đây là các dữ liệu phụ tùng cực quan trọng giúp ích cho người kinh doanh phụ tùng
Công cụ tìm kiếm thông minh
Nếu bạn ngại tra cứu theo cách kể trên có thể áp dụng cách tìm kiếm trên thanh tìm kiếm. Không chỉ là 1 thanh tìm kiếm như bao hệ thống khác, công cụ tìm kiếm của chúng tôi đã chuẩn hoá các từ khoá địa phương, chuyên ngành, cách gọi thông thường vào và thậm chí bạn gõ sai thì kết quả vẫn gợi ý đúng. Công cụ tìm kiếm này chia thành 2 hướng cho người có kinh nghiệm phụ tùng và người không có kinh nghiệm, dưới đây tôi sẽ hướng dẫn cụ thể.
Với người có kinh nghiệm phụ tùng
Trường hợp gõ từ khoá kết hợp Model Code mà bạn đã biết => Ra kết quả nhanh chóng

Trường hợp nắm được mã đầu phụ tùng kết hợp tên xe => Kết quả tương đối chính xác, chỉ cần xác định thêm phiên bản

Trường hợp kinh doanh phụ tùng lâu năm chỉ cần vận dụng đúng cách => Kết quả tuyệt đối chính xác

Với người chưa có kinh nghiệm phụ tùng
Gõ tìm kiếm theo cách mà bạn hiểu, kết quả vẫn sẽ ra nhưng sẽ ra nhiều kết quả, bạn nên ấn vào “Xem tất cả ở trang tìm kiếm” và xem thêm hình ảnh, thông số phụ tùng, model xe phù hợp để có thể chọn chính xác.

Tổng kết về các hình thức gõ tìm kiếm thì công cụ của chúng tôi phục vụ cho cả “dân chuyên” và “nghiệp dư”. Nó giải quyết rất nhiều vấn đề, đặc biệt là phổ cập mã phụ tùng cho người kinh doanh để khi gọi hàng, đặt hàng có thể biết rõ về thứ mình đang mua và tránh bị áp giá theo tên gọi. Bản chất của việc kinh doanh phụ tùng là bạn cần nắm được mình đang mua gì, có chính hãng không, giá trung bình là bao nhiêu. Thậm chí là biết trước được trọng lượng, tiêu chuẩn đóng gói của phụ tùng để ước tính chi phí vận chuyển, tính diện tích thuê kho bãi.
Tham chiếu giá bán lẻ phụ tùng và lợi nhuận kinh doanh
Cách đơn giản để xem tham chiếu
Chúng tôi public toàn bộ thông tin giá bán phụ tùng Honda chính hãng để đơn vị kinh doanh có thể tính toán lợi nhuận và có kế hoạch kinh doanh của riêng mình. Dưới mỗi sản phẩm mà bạn đang xem đều có thông tin về các cấp giá. Đương nhiên vẫn theo quy tắc là mua đơn càng nhiều thì giá càng tốt!
Ví dụ: Mã phụ tùng 22361KFM900 – Đĩa nâng ly hợp có giá bán lẻ là: 38.880 VNĐ và dưới đây là giá sỉ (áp dụng theo tổng giá trị đơn hàng, có nghĩa là bạn không phải mua 1 mã phụ tùng với số lượng quá nhiều mà hệ thống chỉ quan tâm tổng giá trị của đơn hàng bạn đặt, bao nhiêu mã cũng được)

Cách chuyên nghiệp cho người kinh doanh phụ tùng
Truy cập công cụ Bảng Giá và bắt đầu tra cứu như thể bạn đang làm việc với nhân viên CSKH của chúng tôi.

Ví dụ tôi đang cần check giá của danh sách phụ tùng này:
37210KWZ841
37210KYL841
37210KYL861
37210KYZG01
37210KYZV01
37210KYZV31
37210KYZV91
37210KZLE01
37210KZVV31
37211GBGB40
37211GCC000
37211GFC901
37211GFM971
37211GGZJ01
37211GJB305
37211GJBJ01
37211GN5830
37211GN5901
37211K03M61
Tôi sẽ copy vào trong bảng (mỗi mã 1 dòng) nếu bạn copy từ trong Excel ra thì chỉ cần copy cột. Và kết quả trả về sẽ như sau:

Nếu bạn cần xuất về thành file excel báo giá thì có thể ấn vào “Excel báo giá” còn nếu bạn muốn hoàn thiện đơn hàng ngay thì có thể điều chỉnh số lượng sau đó dựa vào giá trị đơn hàng cấp giá sẽ tự động nhảy. Vẫn theo nguyên tắc đơn hàng càng lơn giá càng tốt. Chỉnh sửa tới khi bạn có đơn hàng cuối cùng thì ấn vào ” Excel đơn hàng” thì bạn sẽ tải về được đơn hàng, số lượng, giá trị, tổng giá trị đơn. Nếu đặt mua có thể gửi file Excel này ngay cho CSKH của chúng tôi.
Nếu bạn muốn mua chung cùng bạn bè, đối tác thì sau khi lên danh sách có thể ấn “Chia sẻ báo giá” để lấy link và gửi cho bạn bè, đối tác của mình bổ sung và lên thành đơn hàng cuối cùng.
Cách lướt website và thu thập những phụ tùng cần mua
Dựa vào hướng dẫn tra cứu BỘ NHỰA, CATALOGUE bạn có thể thêm các sản phẩm bạn quan tâm vào giỏ hàng và đặt hàng ngay, giá cũng sẽ được áp dụng theo giá trị giỏ hàng để đưa ra chiết khấu. Cách này phần lớn sử dụng cho người chưa nắm được mã phụ tùng và cần thời gian tra cứu. Dữ liệu trong giỏ hàng nếu dùng trên 1 trình duyêt, 1 thiết bị sẽ được lưu 30 ngày nên bạn cũng không lo thoát ra mất nhé.
Ngoài ra nếu bạn đã thêm vào giỏ nhưng lại cần cân đơn để ra đơn hàng cuối muốn sử dụng công cụ Bảng Giá thì có thể ấn nút “Copy giỏ hàng” trong giỏ hàng để lấy danh sách mã trong giỏ hàng và Ctrl + V vào trang Bảng Giá. Hãy xem hình ảnh hướng dẫn dưới đây:

Lưu ý về các mã phụ tùng dừng sản xuất
Có một số mã phụ tùng đã không còn sản xuất và hệ thống cũng sẽ đưa ra các mã phụ tùng thay thế cho mã đó ở phần thông số của phụ tùng, bạn hãy chú ý check phần này. Đây là thông số cực quan trọng để mã phụ tùng bạn khi đặt tại NCC sẽ được sử lý ngay và không cần chỉnh sửa gì thêm. Ví dụ dưới đâu:

Bảng phân loại đầu mã phụ tùng Honda
Không phải ngẫu nhiên mà nhà sản xuất đặt ra các mã phụ tùng mà đều có quy tắc của nó. Và tôi sẽ đưa ra các dẫn chứng để bạn hiểu hơn hoặc dựa vào đó có thể đào tạo nhân sự kinh doanh phụ tùng.
Cụ thể ví dụ 17210K56V00 (17210-K56-V00) : 17210 là đầu mã của Lọc Gió – K56 là mã model xe – V00 là phiên bản (với 1 số trường hợp có thể là màu sắc, kích thông số kích thước)
Phần Model xe không nên áp dụng máy móc quá vì có nhiều mã phụ tùng dùng chung được cho các dòng xe khác, phần phiên bản càng không được áp dụng máy móc vì nó có thể là bất quy tắc. Nhưng phần đầu mã thì quy tắc cực rõ ràng. Hãy xem bảng 153 đầu mã dưới đây nhé, bạn sẽ gặp rất nhiều trong quá trình kinh doanh phụ tùng Honda đó:
STT | Đầu mã phụ tùng | Chủng loại phụ tùng |
---|---|---|
1 | 06430 | Má phanh cơ |
2 | 06435 | Má phanh dầu sau |
3 | 06455 | Má phanh dầu trước |
4 | 11000 | Vách máy phải |
5 | 12000 | Vách mái trái |
6 | 12100 | Xy lanh |
7 | 12200 | Đầu xy lanh |
8 | 13000 | Trục khuỷu |
9 | 13101 | Piston |
10 | 13011 | Xéc măng |
11 | 14100 | Trục cam |
12 | 14401 | Xích cam |
13 | 14711 | Xupap hút |
14 | 14721 | Xupap xả |
15 | 15100 | Bộ bơm dầu |
16 | 16100 | Chế hoà khí thường |
17 | 16400 | Chế hoà khí phun xăng điện tử |
18 | 17210 | Tấm lọc khí |
19 | 17220 | Tấm lọc khí có tem |
20 | 17500 | Bình xăng |
21 | 17510 | Bình xăng |
22 | 18300 | Ống xả |
23 | 18350 | Ống xả |
24 | 18240 | Chắn nhiệt |
25 | 18355 | Chắn nhiệt |
26 | 19010 | Két nước |
27 | 19100 | Két nước |
28 | 19020 | Cánh quạt |
29 | 19030 | Mô tơ |
30 | 19100 | Bơm nước |
31 | 21200 | Vách hộp số |
32 | 22100 | Ly hợp |
33 | 22201 | Đĩa ma sát ly hợp |
34 | 22535 | Guốc văng |
35 | 23100 | Dây đai truyền động |
36 | 23801 | Nhông trước |
37 | 24211 | Càng gạt số |
38 | 24301 | Heo số |
39 | 28101 | Xích khởi động |
40 | 28110 | Nhông khởi động |
41 | 30400 | Bộ điều khiển động cơ |
42 | 30410 | C.D.I |
43 | 30500 | Mô bin cao áp |
44 | 30510 | Mô bin cao áp |
45 | 30700 | Chụp bugi |
46 | 31110 | Bánh đà vô lăng điện |
47 | 31120 | Cuộn điện |
48 | 31220 | Cuộn điện |
49 | 31200 | Mô tơ đề |
50 | 31210 | Mô tơ đề |
51 | 31201 | Chổi than |
52 | 31500 | Ắc quy |
53 | 31916 | Bugi NGK |
54 | 31917 | Bugi NGK |
55 | 31918 | Bugi NGK |
56 | 31926 | Bugi Denso |
57 | 31927 | Bugi Denso |
58 | 31928 | Bugi Denso |
59 | 32100 | Dây điện chính |
60 | 33100 | Bộ đèn pha |
61 | 33101 | Đèn pha |
62 | 33120 | Đèn pha |
63 | 33400 | Đèn xi nhan trước phải |
64 | 33450 | Đèn xi nhan trước trái |
65 | 33602 | Nắp xi nhan sau phải |
66 | 33652 | Nắp xi nhan sau trái |
67 | 33700 | Bộ đèn hậu |
68 | 33710 | Bộ choá đèn hậu |
69 | 34901 | Bóng đèn trước |
70 | 35010 | Bộ khoá điện |
71 | 35111 | Khoá FOB |
72 | 35121 | Khoá FOB kèm hướng dẫn |
73 | 35121 | Phôi chìa khoá |
74 | 35140 | Bộ điều kiển smartkey |
75 | 35141 | Bộ điều kiển smartkey |
76 | 37100 | Bộ đồng hồ tốc độ |
77 | 38110 | Còi xe |
78 | 40510 | Nắp hộp xích trên |
79 | 40520 | Nắp hộp xích dưới |
80 | 40530 | Xích tải |
81 | 41200 | Nhông tải sau |
82 | 41201 | Nhông tải sau |
83 | 42635 | Moay ơ sau |
84 | 42650 | Cụm vành sau |
85 | 42701 | Vành sau |
86 | 42711 | Lốp sau |
87 | 42712 | Săm sau |
88 | 43251 | Đĩa phanh sau |
89 | 53510 | Cụm xy lanh phanh sau |
90 | 44635 | Moay ơ trước |
91 | 44650 | Cụm vành trước |
92 | 44701 | Vành trước |
93 | 44711 | Lốp trước |
94 | 44712 | Săm trước |
95 | 44830 | Dây công tơ mét |
96 | 45251 | Đĩa phanh |
97 | 45510 | Cụm xy lanh phanh trước |
98 | 50100 | Khung xe |
99 | 50500 | Chân chống chính |
100 | 50530 | Chân chống phụ |
101 | 51400 | Giảm xóc trước phải |
102 | 51500 | Giảm xóc trước trái |
103 | 52100 | Càng xe |
104 | 52200 | Càng xe |
105 | 52400 | Bộ giảm xóc sau |
106 | 53100 | Tay lái |
107 | 53140 | Tay ga |
108 | 53166 | Tay nắm trái |
109 | 53175 | Tay phanh trái |
110 | 53178 | Tay phanh phải |
111 | 53205 | Nắp trước tay lái không tem |
112 | 53210 | Nắp trước tay lái có tem |
113 | 53206 | Nắp sau tay lái không tem |
114 | 53210 | Nắp sau tay lái có tem |
115 | 53215 | Nắp sau tay lái có tem |
116 | 61000 | Chắn bùn trước có tem |
117 | 61200 | Chắn bùn trước có tem |
118 | 61100 | Chắn bùn trước không tem |
119 | 64200 | Ốp yếm phải có tem |
120 | 64250 | Ốp yếm trái có tem |
121 | 64300 | Mặt nạ trước có tem |
122 | 64400 | Ốp yếm không tem |
123 | 64410 | Ốp sườn phải không tem |
124 | 64420 | Ốp sườn trái không tem |
125 | 64430 | Cánh yếm phải không tem |
126 | 64440 | Cánh yếm trái không tem |
127 | 64500 | Mặt nạ trước không tem |
128 | 64600 | Ốp sườn phải có tem |
129 | 64650 | Ốp sườn trái có tem |
130 | 64700 | Cánh yếm phải có tem |
131 | 64750 | Cánh yếm trái có tem |
132 | 64770 | Cánh yếm trái có tem |
133 | 64800 | Cốp phải có tem |
134 | 64850 | Cốp trái có tem |
135 | 77100 | Yên xe |
136 | 77200 | Yên xe |
137 | 80100 | Chắn bùn sau |
138 | 80110 | Chắn bùn sau có tem |
139 | 81250 | Hộp chứa đồ |
140 | 83200 | Bộ ốp sườn phải có tem |
141 | 83300 | Bộ ốp sườn trái có tem |
142 | 83505 | Bộ ốp sườn phải có tem |
143 | 83500 | Bộ ốp sườn phải không tem |
144 | 83600 | Bộ ốp sườn trái có tem |
145 | 83605 | Bộ ốp sườn trái có tem |
146 | 83550 | Bộ ốp sườn phải có tem |
147 | 83650 | Bộ ốp sườn trái có tem |
148 | 83510 | Ốp đuôi sau |
149 | 84100 | Tay dắt sau |
150 | 88110 | Bộ gương phải |
151 | 88120 | Bộ gương trái |
152 | 88210 | Gương phải |
153 | 88220 | Gương trái |
Trong website của chúng tôi cũng đã đưa ra gợi ý tư vấn đầu mã phụ tùng Honda trên từng trang sản phẩm, nhưng nếu cần học thuộc hoặc đào tạo cho nhân sự thì bạn nên tải bảng kể trên về để có góc nhìn tổng quát và dễ ghi nhớ hơn.
Tổng quan
Tôi mong muốn bạn có góc nhìn khác về phụ tùng Honda, bạn là người kinh doanh có sự chuyên sâu và bài bản thay vì chỉ có kinh nghiệm. Với hệ thống dữ liệu được chuẩn hóa, công cụ tra cứu thông minh và bảng giá minh bạch tại Phutunghondachinhhang.com, chúng tôi đã đơn giản hóa mọi khâu – từ tra cứu mã, xem báo giá, xác định dòng xe tương thích, đến việc lập đơn hàng chuyên nghiệp. Dù bạn là người mới bắt đầu hay đã có kinh nghiệm lâu năm, hệ thống này đều giúp bạn nâng cao hiệu quả kinh doanh, tránh nhầm mã, chủ động kiểm soát lợi nhuận và tiết kiệm thời gian. Hãy tận dụng tối đa những tính năng đã được xây dựng để phục vụ chính bạn – những người đang nỗ lực chuyên nghiệp hóa thị trường phụ tùng xe máy tại Việt Nam.